TÌM HIỂU Ý NGHĨA CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRÊN ĐỒNG HỒ THƯỜNG GẶP
Chữ viết tắt trên đồng hồ , trên các diễn đàn thảo luận về đồng hồ rất thường gặp, Pepsi, AR, ATM, … chúng đều có ý nghĩa riêng rất sâu sắc, để giải thích đôi khi mất cả một quyển sách. Từ chức năng cho đến đặc điểm và chất liệu, …đều có thể dùng chữ viết tắt trên đồng hồ đeo tay để thể hiện. Hãy cùng DWatch tìm hiểu ý nghĩa các chữ viết tắt trên đồng hồ thường gặp !
Xem ngay: 1000+ mẫu đồng hồ chính hãng tại DWatch
Ý NGHĨA CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRÊN ĐỒNG HỒ THƯỜNG GẶP
Ý nghĩa các chữ viết tắt trên đồng hồ thường là các từ tiếng Anh được rút gọn để tiết kiệm diện tích khi hiện diện trên đồng hồ, để người nói/người viết không mất quá nhiều thời gian để diễn đạt.
Phần lớn đều tuân theo quy tắc giữ lại các chữ cái đầu của mỗi từ, số ít dùng các từ khác ngắn gọn mang tính tượng trưng về hình ảnh, đặc điểm của thông tin cần viết tắt. Cuối cùng là các thuật ngữ mang tính thương hiệu do nhà sản xuất đồng hồ sáng tạo ra.
Có thể là ở trên mặt số, nắp lưng, trên máy đồng hồ. Hoặc cùng có thể là trong câu nói, trong các bài viết về đồng hồ trên mạng. Cùng một khái niệm có thể có 1, 2, 3 hoặc nhiều hơn cách viết tắt nhưng nếu hiện diện trên các bộ phận của chiếc đồng hồ thì chúng phải tuân thủ theo các quy tắc chung của các nhà sản xuất đồng hồ, kim hoàn.
TỔNG HỢP CHỮ VIẾT TẮT TRÊN ĐỒNG HỒ
Chúng ta có thể chia các chữ viết tắt trên đồng hồ ra thành ba nhóm chính đó là Màu Sắc – Chất Liệu, Tính Năng – Đặc Điểm, Thương Hiệu.
1. Ý NGHĨA CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRÊN ĐỒNG HỒ: MÀU SẮC – CHẤT LIỆU
GF: Gold Filled. Từ viết tắt này có nghĩa là bọc vàng, phủ vàng. Tức là dùng vàng thật (thường là vàng 18K) bọc bên ngoài lõi thép không gỉ của dây, vỏ, … Để được gọi là bọc vàng thì khối lượng vàng bọc bên ngoài phải bằng ít nhất 5% khối lượng lõi bên trong.
+ GP: Gold Plated. Từ viết tắt này có nghĩa là mạ vàng. Tức là mẫu đồng hồ này được dùng vàng thật phủ một lớp mỏng vàng bên ngoài lõi thép không gỉ của dây, vỏ, … Tùy theo yêu cầu mà lớp vàng mạ dày hay mỏng, nếu mạ dày thì đó là GF.
+ PVD: Physical Vapor Deposition. Là phương pháp mạ chân không một lớp vật liệu cực mỏng phủ bên ngoài lõi thép không gỉ. Công nghệ này tạo ra lớp mạ cực kỳ khó phai và đạt độ cứng cao, đồng hồ mạ vàng/màu bằng công nghệ này có độ bền màu rất cao, không có tình trang bong tróc.
PVD là công nghệ phổ biến trên hầu hết đồng hồ đeo tay nhằm mang đến phong cách sang trọng. Dĩ nhiên, trong cùng một bộ sưu tập thì mẫu có mạ vàng sẽ đắt hơn không mạ
+ Pt: Platinum. Đây là chữ viết tắt của Bạch Kim, kim loại quý hiếm hơn vàng có màu trắng bạc. Bạch Kim dùng trên đồng hồ là loại 950/1000 Bạch Kim + 50/1000 hợp kim khác, cứng cáp hơn vàng, màu sắc luôn đẹp như thuở mới mua. Chữ viết tắt trên đồng hồ Pt thể hiện việc vỏ hay nhiều bộ phận khác được làm bằng Bạch Kim.
+ RG: Rose Gold. RG là chữ viết tắt của chất liệu vàng hồng, một hợp kim vàng có màu pha giữa vàng và đỏ hoa hồng đầy cao quý. Trên đồng hồ, vàng hồng 18K thường được sử dụng. Chữ viết tắt trên đồng hồ RG thể hiện việc vỏ hay nhiều bộ phận khác được làm bằng vàng hồng.
+ SS: Stainless Steel. SS là chữ viết tắt trên đồng hồ cho biết chất liệu vỏ, dây được làm bằng thép không gỉ 316L. Thép không gỉ có nhiều loại, loại 316L chính là loại cao cấp trong lĩnh vực dân dụng, cứng cáp, bền bỉ, không gỉ sét, không nhiễm từ.
+ Ti: Titanium. Ti là chữ viết tắt của chất liệu kim loại Titan, thường được dùng để chỉ vỏ đồng hồ được làm bằng Titan. Kim loại này chống lại các quá trình oxy hóa khi sử dụng rất hoàn hảo, nó cũng rất nhẹ và bền chắc.
+ TT: Two Tone. Two Tone cũng có thể được gọi là Demi – Đờ mi, một từ có nguồn gốc tiếng Pháp được người Việt dùng để chỉ các mẫu đồng hồ có phong cách 2 màu sắc (thường là màu vàng của kim loại vàng + màu bạc của thép không gỉ).
+ WG: White Gold. WG là hợp kim vàng có màu trắng bạc, trên đồng hồ thường dùng vàng trắng 18K làm vỏ (hoặc cả dây đeo). Chất liệu này không phải là Bạch Kim dù trên thực tế chúng có nghĩa tương tự trong tiếng Việt.
+ YG: Yellow Gold. YG là loại vàng thường thấy nhất trên đồng hồ và cả đồ trang sức, chúng chính là vàng 18K bình thường, có màu nhạt hơn vàng nguyên chất 24K, đồng hồ YG được ưa chuộng tại các nước châu Á hơn vàng hồng.
+ Pepsi: Blue & Red Bezel. Từ viết tắt này có nghĩa là Niềng Có Hai Màu Đỏ và Xanh Dương. Đây là một trường hợp viết tắt bằng từ mang tính tượng trưng bằng cách dùng tên gọi của Pepsi để gợi lên ấn tượng về màu sắc. Trên đồng hồ có niềng xoay, niềng Pepsi rất được ưa chuộng vì sự ấn tượng và cổ điển của nó.
Pepsi – Chữ viết tắt trên đồng hồ mang đến ấn tượng hàng đầu về sự liên tưởng
+ AR: Antireflective Coating. AR có nghĩa là lớp phủ chống phản chiếu. Trên đồng hồ cao cấp, mặt kính thường được phủ một lớp chống phản chiếu để có thể đọc mặt số dễ dàng hơn dưới ánh sáng.
2. Ý NGHĨA CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRÊN ĐỒNG HỒ: TÍNH NĂNG – ĐẶC ĐIỂM
= = = = = = = = = = = = = = =
WR: Water Resistant. WR là một trong những chữ viết tắt trên đồng hồ phổ biến nhất, thường xuất hiện trên mặt số, nắp lưng của đồng hồ để nhắc nhỏ người dùng khả năng chống nước của đồng hồ mọi lúc mọi nơi.
= = = = = = = = = = = = = = =
ATM: atmosphere (1 ATM = 10 m). ATM là chữ viết tắt của đơn vị áp suất atmosphere, trên đồng hồ nó được dùng để thể hiện mức độ chống nước của đồng hồ. Bao nhiêu ATM thì tương ứng với khả năng chống nước đến độ sâu có áp suất cột nước tương ứng (không phải chống nước đến độ sâu tương ứng nhé).
= = = = = = = = = = = = = = =
COSC: Controle Officiel Suise de Chronometres. COSC là tổ chức kiểm soát độ chính xác đồng hồ cơ được sản xuất tại Thụy Sĩ của Thụy Sĩ. Những chiếc đồng hồ cơ đạt được chứng nhận COSC có sai số được đảm bảo nằm trong khoảng −4 đến +6 giây mỗi ngày.
= = = = = = = = = = = = = = =
GMT: Greenwich Mean Time. GMT nghĩa là Giờ Trung bình tại Greenwich nhưng trên đồng hồ, chữ viết tắt này cho biết đây là chiếc đồng hồ có chức năng múi giờ thứ 2 (giờ ở một nơi bất kỳ được thể hiện bằng một kim giờ thứ 2 có thể tùy chỉnh, khác với giờ trong thời gian chính của đồng hồ).
= = = = = = = = = = = = = = =
GTLS / H3: Gaseous Tritium Light Source. GTLS hoặc H3 trên đồng hồ cho biết chiếc đồng hồ này dùng chất phóng xạ Tritium để làm dạ quang trên các kim, cọc số… Sở dĩ phải ghi rõ ràng vì Tritium là chất phòng xạ độc hại, cần đề phòng rơi vỡ ống chứa làm phát tán phóng xạ gây nguy hiểm cho các sinh vật sống chung quanh.
Hết gặp rắc rối với cách đọc tên thương hiệu đồng hồ:
= = = = = = = = = = = = = = =
LE: Limited Edition. LE được dùng để chỉ các mẫu đồng hồ có số lượng sản xuất được hạn chế ở một con số nào đó và sẽ không có thêm một mẫu nào khác cho dù thị trường có cần đến thế nào hay mua giá cao bao nhiêu. Đây là một hình thức tạo ra sự danh giá cho đồng hồ xa xỉ.
= = = = = = = = = = = = = = =
MOP: Mother of Pearl. MOP trên đồng hồ được dùng để chỉ xà cừ hoặc ánh xà cừ. Chúng mang đến một vẻ ngoài quý giá, màu sắc cuốn hút nhưng nền nã và tự nhiên cho đồng hồ, đặc biệt là đồng hồ nữ đẹp.
= = = = = = = = = = = = = = =
OEM: Original Equipment Manufacturer. Trên đồng hồ, OEM là nhà sản xuất thiết bị gốc tức là hãng đã sản xuất ra chiếc đồng hồ A nhưng đồng hồ A lại mang nhãn hiệu của hãng khác, hãng sản xuất đồng hồ OEM khá tiêu biểu trong thế giới đồng hồ thời trang đó là Fossil.
= = = = = = = = = = = = = = =
PR: Power Reserve. Chữ viết tắt trên đồng hồ PR được dùng để nói đến khả năng trữ cót của đồng hồ cơ tức thời gian hoạt động tối đa của đồng hồ ngay sau khi được tích cót tối đa (có thể dùng trên các loại đồng hồ khác trừ đồng hồ quartz dùng pin dùng 1 lần).
= = = = = = = = = = = = = = =
SL: Super-Luminova. SL là một chất liệu dạ quang đồng hồ sạc bằng ánh sáng không độc hại được phát minh bởi hãng Nemoto (Nhật Bản). SL hiện là chất liệu dạ quang rất được ưa chuộng hiện nay với khả năng sạc bằng ánh sáng trong nửa tiếng để có thể sáng 4, 5 tiếng sau đó.
= = = = = = = = = = = = = = =
UTC: Coordinated Universal Time. UTC là chữ viết tắt của khái niệm Giờ Phối hợp Quốc tế được quy ước dựa trên chuẩn GMT nhưng chuẩn xác và tối ưu hơn. Chuẩn UTC về ngày và giờ được thực hiện đo đạc bằng phương pháp nguyên tử, UTC cũng là Giờ Quốc Tế hiện nay.
= = = = = = = = = = = = = = =
BPH: Beats per Hour. BPH có nghĩa là nhịp đập mỗi giờ được dùng để chỉ nhịp đập tức dao động của Bánh Lắc đồng hồ cơ (có thể dùng để chỉ dao động của tinh thể thạch anh nhưng hiếm). Một dao động là một beat. Đồng hồ cơ Nhật Bản thường có 6 BPH mỗi giây còn đồng hồ cơ Thụy Sĩ thường có 8 BPH mỗi giây.
= = = = = = = = = = = = = = =
VPH: Vibrations per Hour. VPH có nghĩa là dao động mỗi giờ được dùng để chỉ nhịp đập tức dao động của Bánh Lắc đồng hồ cơ (có thể dùng để chỉ dao động của tinh thể thạch anh nhưng hiếm). Hai dao động là một chu kỳ. BPH = VPH. Đồng hồ cơ Nhật Bản thường có 6 VPH mỗi giây, đồng hồ cơ Thụy Sĩ thường có 8 VPH mỗi giây.
= = = = = = = = = = = = = = =
Cyclops: là từ chỉ thấu kính phóng đại 2.5 lần (2.5X) thường gặp trên mặt kính tại vị trí Lịch Ngày của đồng hồ Rolex giúp xem Lịch Ngày dễ hơn. Sau này kính Cyclops đã trở nên khá phổ biến trên đồng hồ của các hãng khác.
= = = = = = = = = = = = = = =
DD: Day/Date. Từ viết tắt này được dùng để chỉ đồng hồ có cả Lịch Ngày và Lịch Thứ. Lịch Thứ không quan trọng như Lịch Ngày và không quá cần thiết trên đồng hồ nhưng đồng hồ phải có Lịch Thứ hỗ trợ cho Lịch Ngày thì mới được xem là hoàn chỉnh về mặt kiểm soát thời gian.
= = = = = = = = = = = = = = =
HM/HMS/HMSD: H (hour), M (minute), S (second), D(day). Tương đương với đồng hồ có HM là được trang bị kim giờ và phút, HMS được trang bị kim giờ, phút và giây, HMSD được trang bị kim giờ, phút, giây và cả lịch ngày.
= = = = = = = = = = = = = = =
Japan Mov’t: Là tên viết tắt của Japan Movement. Đây là những chiếc đồng hồ sử dụng bộ máy Nhật Bản, theo tiêu chuẩn chất lượng Nhật Bản. Dĩ nhiên, nếu đồng hồ Mỹ, Thụy Điển,… mà dùng máy Nhật thì đều có thể đặt ký tự Japan Mov’t.
Bằng cách quan sát tại vị trí góc 6 giờ, người dùng sẽ biết được đâu là đồng hồ sử dụng máy Nhật Bản thông qua dòng chữ Japan Mov’t đính kèm
= = = = = = = = = = = = = = =
MON/TUE/WED/THU/FRI/SAT/SUN: Là 3 ký tự viết tắt của lịch thứ trong tiếng anh. Theo thứ tự từ trái qua phải sẽ là thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7 và chủ nhật. Tuy nhiên, một số mẫu đồng hồ chỉ lấy 2 ký tự đầu tiên nhưng về bản chất thì vẫn là như vậy.
= = = = = = = = = = = = = = =
EOL: Là viết tắt của từ “End-of-life”, thường xuất hiện trên những mẫu đồng hồ cơ hoặc năng lượng ánh sáng. Nếu sản phẩm có trang bị EOL thì khi sắp hết năng lượng, hệ thống sẽ báo động bằng cách kim giây chạy nhanh hơn bình thường gấp 2 hoặc 4 lần.
3. Ý NGHĨA CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRÊN ĐỒNG HỒ: THƯƠNG HIỆU
AP: Audemars Piguet. Nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.
AL & S: A. Lange & Sohne. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ hàng đầu của Đức.
BP: Blancpain. Nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.
B & M: Baume et Mercier. Nhà sản xuất đồng hồ cao cấp của Thụy Sĩ.
GP: Girard Perregaux. Ở đây GP là Girard Perregaux, nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ chứ không phải chữ viết tắt của Gold Plate như đã đề cập phần trên.
GO: Glasshutte Original. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ hàng đầu của Đức.
Một chiếc đồng hồ của nhà sản xuất lừng danh nước Đức GO
JLC: Jaeger LeCoultre. Nhà sản xuất đồng hồ lâu đời và xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.
ML or MLC: Maurice LaCroix. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ của Thụy Sĩ.
PP: Patek Philippe. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ đẳng cấp nhất Thụy Sĩ.
UJ & S: Urban Jurgensen & Sonner. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ của Thụy Sĩ.
UN: Ulysses Nardin. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ hàng đầu của Thụy Sĩ.
VC: Vacheron Constantin. Nhà sản xuất đồng hồ xa xỉ lâu đời hàng đầu của Thụy Sĩ.